Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú. - Các bé ơi lại đây với cô nào. - Hôm nay ở lớp A7 có rất nhiều các cô trong ban giám hiệu đến dự giờ học của chúng mình đấy các con khoanh tay chào các cô nào. - Các bé ơi, cô con mình cùng hát một bài để tặng các cô nhé. “ Bài em có Ba và em có má”. - Trò chuyện với trẻ về bài hát có những ai, mẹ thường làm những công việc gì? 2. Phương pháp, hình thức tổ chức. Hoạt động 1: Làm quen chữ e, ê. * Làm quen chữ “e”: - Cho trẻ quan sát hình ảnh " mẹ bế bé”. - Bên dưới hình ảnh “ mẹ bế bé” cô có từ “mẹ bế bé” cả lớp cùng đọc với cô nào. - Trong từ “mẹ bế bé” có bao nhiêu chữ cái ghép thành. ( 6 chữ cái ghép thành). - Và hôm nay trong từ “mẹ bế bé” cô muốn giới thiệu cho chúng mình một chữ cái đấy. - Cô giới thiệu chữ “e” + phát âm. - Cả lớp phát âm chữ “e”. - Hỏi trẻ khi phát âm chữ “e” thì miệng sẽ như thế nào? ( Miệng sẽ mở rộng sang hai bên giống như khi chúng mình cười đấy). - Cho 2 trẻ quay mặt vào nhau phát âm. - Cho trẻ phát âm theo các hình thức nhiều lần.(Nhóm, tổ, cá nhân). - Trong rổ của các con có các nét chữ rời bằng xốp các con hãy suy nghĩ xem sẽ dùng những nét gì để ghép thành chữ “e”. - Hỏi trẻ đặc điểm, cấu tạo của chữ "e". => Cô chốt lại chữ “e” gồm có một nét ngang và 1 nét cong hở phải. - Cô giới thiệu các kiểu chữ e: “e” In hoa, “e” in thường và “e” viết thường. - Các kiểu chữ “e” này tuy có cách viết khác nhau nhưng đều được phát âm là e. Chúng mình cùng phát âm với cô nào? - Cô giới thiệu thẻ chữ “e”. Chữ “e” trong thẻ chữ là chữ “e” in thường. * Làm quen chữ cái “ê” - Cho trẻ thêm cái mũ vào cho chữ “e”. - Hỏi trẻ cái mũ giống với mũ của chữ cái nào mà các con đã được học ? - Cô giới thiệu chữ “ê” + phát âm. - Cho trẻ phát âm theo nhiều hình thức (Tổ, nhóm, cá nhân) - Cô giới thiệu thẻ chữ cái “ê” cho trẻ chuyền tay nhau và phát âm. - Hỏi trẻ đặc điểm, cấu tạo của chữ "ê". => Cô chốt lại chữ “ê” gồm có một nét ngang, 1 nét cong hở phải và 1 cái mũ ở bên trên. - Cô giới thiệu các kiểu chữ ê: “ê” In thường, “ê”viết thường và “ê” viết hoa. - Các kiểu chữ “ê” này tuy có cách viết khác nhau nhưng đều được phát âm là ê. Chúng mình cùng phát âm với cô nào? * Cho trẻ so sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa chữ "e" và chữ "ê": - Giống nhau: Đều có 1 nét ngang và 1 nét cong hở phải. - Khác nhau: + Chữ “e” không có mũ + Chữ “ê” có 1 cái mũ ở bên trên. Hoạt động 2: Trò chơi. * TC1: “Hãy chọn tôi đi” - Cách chơi: Trong rổ của các con có thẻ chữ cái cô nói tên chữ cái hoặc cấu tạo của chữ cái, các con phải tìm nhanh chữ cái đó dơ lên và phát âm to. Lần 1: Hãy chọn tôi đi tôi là chữ e. Lần 2: Hãy chọn tôi đi tôi là chữ ê. Lần 3: Hãy chọn tôi di tôi là chữ có một nét ngang và một nét cong hở phải, tôi là chữ gì? Lần 4: Hãy chọn tôi đi tôi là chữ có một nét ngang và một nét cong hở phải và một cái mũ bên trên, tôi là chữ gì? * Trò chơi 2: “Cõng con chọn chữ”. - Cách chơi: 2 bạn là một đội, bạn đóng làm bố sẽ làm động tác cõng bạn làm con lên tìm tranh có chứa chữ cái mà cô yêu cầu. - Luật chơi: Mỗi đội chơi chỉ tìm một tranh. Đội nào tìm sai chữ cái sẽ phải nhảy lò cò. * Trò chơi theo nhóm. Trẻ về 3 nhóm chơi của mình. + Nhóm 1: Tìm và gạch chân chữ cái e, ê có trong bài thơ. + Nhóm 2: Lần lượt từng bạn sẽ tung con xúc xắc có chữ cái e, ê. Vào mặt có chữ cái nào thì các thành viên trong nhóm phát âm to chữ cái đó. + Nhóm 3: Hộp quà bí mật , bên trong hộp quà có rất nhiều chữ cái đã học, lần lượt từng bạn trong nhóm sẽ cho tay vào sờ và đoán xem chữ cái đó là gì và phát âm chữ cái đó. 3. Kết thúc - Cô nhân xét giờ học. - Trẻ chào các cô và cất dọn đồ dùng, đồ chơi. |
-Trẻ lại gần cô - Trẻ chào khách -Trẻ hát cùng cô. -Trẻ trả lời. - Trẻ quan sát. - Trẻ trả lời. - Trẻ phát âm chữ “e” - Trẻ ghép các nét. - Trẻ quan sát. - Chữ â, ô. - Trẻ phát âm chữ “ê”. - Trẻ chuyền tay nhau phát âm. - Trẻ trả lời. - Trẻ so sánh điểm giống và khác nhau của chữ “e” và “ê”. - Trẻ chơi trò chơi. - 2 bạn kết thành một đội chơi trò chơi. - Trẻ về nhóm chơi theo nhóm của mình. - Trẻ xúm xít bên cô. - Trẻ chào các cô và cất dọn đồ dùng, đồ chơi. |
Ý kiến bạn đọc